Hệ thống: nm (từ trong tiếng Hy Lạp sustêma “cùng nhau”, “hiến pháp chính trị” và “hệ thống triết học”).
Từ "hệ thống" có nhiều nghĩa:
I) Tập hợp các yếu tố trí tuệ có tổ chức:
1. Lịch sử khoa học: Tập hợp được hình thành bởi tâm trí (như một giả thuyết, niềm tin) của các đối tượng tư duy được thống nhất bởi một quy luật (lý thuyết).
Các hệ thống khác nhau của thế giới, của tự nhiên, được xây dựng trong thời Cổ đại.
Hệ thống thiên văn của Ptolemy.
Hệ thống y tế, hóa chất...
Bonjour,
Bạn phải là người đăng ký để đọc phần còn lại của bài viết này, các liên kết và hình ảnh của nó.
Đăng ký để đọc toàn bộ trang web là 1 €uro mỗi tháng, không có bất kỳ cam kết nào.
Nếu bạn đã có đăng ký hiện tại, vui lòng đăng nhập bằng biểu mẫu bên dưới.
Nếu không bạn có thể Đăng ký tại đây.