Giá đỡ: nm Cụm song song, dựa vào tường (chuồng, chuồng, chuồng cừu) dùng để tiếp nhận thức ăn cho gia súc.
răng giả.
Ăn ở tất cả các giá đỡ: có cơ hội; đặt lợi ích vật chất lên trên ý tưởng của mình, làm hài lòng tất cả mọi người vì lợi ích (xem nguồn gốc của cách diễn đạt bên dưới).
Ăn ở hai giá; ăn cả ngã về không: bị trả giá bởi những lợi ích đối lập, trái ngược nhau.
Giá trống rỗng: không có gì để ăn.
To have the teeth in the rack: đói, ăn không đủ no.
Thành ngữ “ăn xổi ở thì”: Tận dụng mọi tình huống có thể, không đắn đo – Rút không ngần ngại mọi thứ có thể có lợi.