Mê cung : nf (từ tiếng Latinh đo lường, gia đình của metiri "đo", mét).
Từ “đo lường” có nhiều nghĩa:
I) Xác định đại lượng:
1. Hành động xác định giá trị của đại lượng nào đó bằng cách so sánh với đại lượng không đổi cùng loại, lấy làm chuẩn (chuẩn, đơn vị) (xác định, đánh giá, đo, đo; -metry, metro-).
Độ gần đúng, độ chụm của phép đo.
Thang đo.
Tầm quan trọng, vai trò của phép đo trong khoa học chính xác, trong khoa học tự nhiên. Giới thiệu đo lường trong khoa học nhân văn (tâm lý học, xã hội học, thống kê, thử nghiệm).
Phép đo một đại lượng. Đo phạm vi, của không gian (kích thước; chiều rộng, chiều dài).
Đo khối lượng, áp suất, nhiệt độ.
Phép đo lực, công; phép đo điện.
Đo thời gian (đồng hồ, hẹn giờ).
Công cụ đo lường.
Hệ thống đo lường:
- Hệ mét;
– CGS: cựu système của các đơn vị đo lường có đơn vị là cơ sở le centimet, le gam và thứ hai
– MT: cựu système của các đơn vị vật lý bao gồm ba đơn vị của cơ sở đã le mét, tấn, giây.
- NẾU : Dấu hiệu de système đơn vị quốc tế.
Các phép chia, bội số (thập phân, centesimal), bội số (gấp đôi, v.v.) của một đơn vị đo: atto-, femto-, pico-, nano-, micro-, milli-, centi-, deci-; deca-, hect(o)-, kilo-, mega-, giga-, tera-, peta-, exa-. Đo độ dài, bề mặt, khối lượng.
Khoa học đo lường (đo lường; -metry).
Toán học: Lý thuyết đo lường: nhánh toán học nghiên cứu các dạng tuyến tính trên các không gian vectơ nhất định của các hàm số.
2. Kích thước (và đặc biệt là kích thước) được xác định bằng phép đo.
Toán học: Phép đo một tập hợp: số thực xác định chính xác đại lượng này được liên kết với một tập hợp (không nếu nó trống, dương nếu không)
( không gian (II, 2°), số liệu (II, 2°).
Lấy số đo của một căn phòng, một món đồ nội thất, xác định kích thước của nó bằng cách đo.
Kích thước đặc trưng của cơ thể (đo lường).
Quần áo theo số đo của ai đó.
Cụm từ: Tailor-made, nói về trang phục được may cho một người cụ thể.
Danh từ: Để ăn mặc được thực hiện để đo lường.
Nghĩa bóng: Đặc biệt phù hợp với một người hoặc một mục đích.
Phù hợp với vai diễn, đặc biệt rất phù hợp với tính cách của một diễn viên.
Phải mất một nhân vật bespoke để sống với nó.
Danh từ: Nó được thiết kế riêng.
3. Sự đánh giá đúng giá trị, tầm quan trọng của một sự vật (đánh giá).
Giá trị, ước tính hoặc công suất ước tính.
Thước đo lực lượng của anh ta.
Đưa ra (tất cả) thước đo của bạn, thước đo tài năng của bạn: thể hiện những gì bạn có khả năng.
Lấy thước đo, thước đo thực sự của một ai đó, về khả năng của họ.
4. Tỷ lệ, tỷ lệ (trong cụm từ To the measure of: tương ứng với, tương xứng với. (quy mô).
Một kẻ thù để đo lường của mình. Một kiến trúc theo thước đo của con người.
Thành công của nó không tương xứng với tham vọng của nó.
In the measure of…, where…: theo tỷ lệ của, ở đâu; Miễn là.
Hãy xem chúng tôi đã sai như thế nào.
Trong khả năng của mình.
Càng xa càng tốt.
Đến một mức độ nhất định: đến một mức độ nhất định, một điểm nhất định.
Ở một mức độ nào đó, anh ấy nhắc tôi về điều này điều kia.
Đến một mức độ thấp hơn.
Cụm từ liên kết: Như…: theo tỷ lệ và theo số lẻ. cùng lúc với (tiến triển theo thời gian).
Chúng tôi yêu nhau khi chúng tôi hiểu nhau hơn.
Cô lắng nghe và ghi chép khi cô đi.
Đến mức mà.
II) Đại lượng đo được:
1. Đại lượng được biểu thị bằng một chuẩn cụ thể, được lấy làm cơ sở so sánh trong đánh giá độ lớn của vật cùng loại.
Đơn vị cân nặng và đơn vị đo lường.
Đo độ dài, diện tích, công suất.
Nghĩa bóng: Hai cân, hai đo: xét đoán khác nhau tùy đối tượng, từng phần.
2. Bình chứa biết trước dung tích, dùng để đánh giá thể tích.
thước đo hạt. Điền, trống một biện pháp.
Nói rộng ra: Số lượng (hạt, chất lỏng) chứa trong vật chứa này.
Cho một con ngựa hai thước yến mạch (liều lượng, khẩu phần).
Thêm ba lượng sữa (muỗng).
Cụm từ tượng hình: Biện pháp đã hoàn thành. Điền số đo.
Làm tốt biện pháp: đưa ra nhiều hơn một chút so với thỏa thuận; trở nên hào phóng.
3. Số đo chung (trong câu phủ định): đại lượng lấy làm đơn vị và dùng để biểu thị bằng một số nguyên hoặc phân số các tỉ lệ với các đại lượng đồng nhất khác.
Không có số đo chung giữa đường chéo và một trong các cạnh của hình vuông, giữa bán kính và chu vi của hình tròn (vô lượng).
Báo cáo hình. Không có thước đo chung giữa Shakespeare và những người cùng thời, giá trị của ông lớn hơn một cách không thể so sánh được.
Những sự kiện này không thể đo lường được, không thể so sánh được.
4. Nghĩa bóng: Nghĩa bóng đánh giá một sự vật cùng bản chất bằng một loại tiêu chuẩn.
Ẩn dụ triết học “Con người là thước đo của vạn vật” theo Protagoras (*).
(*) Protagoras là nhà tư tưởng tiền Socrates và là giáo sư của thế kỷ thứ XNUMX TCN. J.-C. Được Plato coi là một nhà ngụy biện, ông được truyền thống cổ đại và gần đây công nhận như vậy.
III) Lượng vô hình:
1. Số lượng, kích thước xác định, được coi là bình thường, mong muốn.
Đúng, thước đo đúng (ý nghĩa vàng).
Biện pháp (giới hạn, giới hạn).
Để vượt quá, để vượt quá biện pháp: phóng đại.
Cụm từ: Overly (cường điệu, thái quá).
Tôi không quá tự hào về nó.
Vượt khỏi mọi thước đo (đến cùng cực).
Can đảm không cần đo lường (quá mức, không giới hạn).
2. Điều độ trong hành vi (coi chừng, đề phòng, kiềm chế; chừng mực).
Chi tiêu có chừng mực.
Nói với biện pháp.
Anh ta thiếu thước đo trong các phán đoán của mình (trọng số).
Yêu không cân đo đong đếm, thái quá.
3. Sự kế thừa đều đặn hoặc định kỳ của các phân chia thời gian có giá trị như nhau; những sự phân chia này.
Phân chia thời lượng âm nhạc thành nhiều phần bằng nhau, tạo cơ sở hợp lý cho nhịp điệu (nhịp điệu, chuyển động, tiết tấu, nhịp độ).
Xem xét phép đo; chấm, hô, đánh giờ.
Cụm từ trạng từ: theo thước đo: tuân theo thước đo, và theo phần mở rộng: theo nhịp điệu, ở những khoảng thời gian lặp đi lặp lại.
Bằng cách mở rộng: Mỗi bộ phận tạo thành thước đo. nhị phách, nhị phách, tứ phách; nhịp ba, trong ba nhịp (ba nhịp hai, ba tám, sáu tám, v.v.). Đếm một biện pháp không có gì (trước khi bắt đầu chơi). Đo thanh.
Versification: Cấu trúc nhịp của câu thơ (mét); nhóm nhịp điệu tạo thành một tổng thể và tách biệt với nhóm khác bằng cách cắt.
4. Đấu kiếm (trong địa điểm): khoảng cách phù hợp để tung đòn hoặc đỡ đòn (bằng epee hoặc giấy bạc).
Ở trong phạm vi đo lường, trong phạm vi đo lường, ngoài phạm vi đo lường.
Nghĩa bóng và nghĩa thông thường: To be could: có khả năng; để có thể.
Có khả năng đáp ứng, để hành động.
Ngay khi tôi có thể nói với bạn.
IV) Biện pháp, biện pháp: nghĩa là đã thực hiện.
Cách thức hành động tương xứng với mục tiêu cần đạt được; hành động chính thức nhằm đạt được hiệu quả (bố trí, phương tiện; nửa thước, muỗng).
Thực hiện các biện pháp cần thiết.
Các biện pháp dự phòng và khẩn cấp.
Các biện pháp kèm theo.
Loại thuế mới này là một biện pháp không được ưa chuộng.
Các biện pháp trả đũa.
Một bộ các biện pháp.
Biện pháp phòng ngừa, kỷ luật (luật hình sự).
Biện pháp phòng ngừa: hành động pháp lý nhằm bảo vệ hoặc bảo toàn tài sản hoặc quyền.
Biện pháp điều tra, ra lệnh nhằm giải thích cho tòa án về yêu cầu của nguyên đơn (luật dân sự, tố tụng hình sự).
Bằng biện pháp vệ sinh, tiết kiệm, đề phòng.
Đối lập của biện pháp: Quá mức, thặng dư.